Bài 1: Viết chương trình đọc số nguyên dương n từ tệp C:\input.txt, ghi ra tệp
C:\output.txt tất cả các số nguyên từ 1 đến n.
C:\ Input.txt C:\ output.txt
7 1 2 3 4 5 6 7
Viết chương trình đọc từ tệp " input.txt" ( tệp " input .txt" chứa 4 số nguyên ) ghi vào tệp " output.txt" tổng 4 số nguyên trong tệp " input.txt" Tong là:10
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a,b,c,d;
int main()
{
freopen("input.txt","r",stdin);
freopen("output.txt","w",stdout);
cin>>a>>b>>c>>d;
cout<<a+b+c+d;
return 0;
}
Cho tệp input.txt gồm nhiều dòng.Mỗi dòng là một mảng 6 số nguyên. Viết chương trình đọc dữ liệu từ tệp input.txt.Tính tổng các phân tử là bội của 2 và 3 .Kết quả xuất ra tệp output.txt
1. Viết chương trình đọc 2 số a,b từ tệp INPUT.TXT và ghi tích của 2 số a,b đó vào tệp OUTPUT.TXT
INPUT.TXT 2 3
OUTPUT.TXT 6
2. Viết chương trình đọc 2 số a,b từ tệp DULIEU.TXT trên ổ đĩa D và ghi số lớn nhất trong 2 số a,b đó vào tệp KETQUA.TXT trên ổ đĩa D
D:\DULIEU.TXT 2 3
D:\KETQUA.TXT 3
Bài 1:
const fi='input.txt';
fo='output.txt';
var f1,f2:text;
a,b,s:integer;
begin
assign(f1,fi); reset(f1);
assign(f2,fo); rewrite(f2);
readln(f1,a,b);
s:=a*b;
writeln(f2,s);
close(f1);
close(f2);
end.
Bài 2:
const fi='dulieu.txt';
fo='ketqua.txt';
var f1,f2:text;
a,b:integer;
begin
assign(f1,fi); reset(f1);
assign(f2,fo); rewrite(f2);
readln(f1,a,b);
if a>b then writeln(f2,a)
else if b>a then writeln(f2,b)
else writeln(f2,' khong co so lon nhat trong hai so');
close(f1);
close(f2);
end.
cho tệp input txt chứa 3 số nguyên dương.viết chương trình đọc 3 số trong tệp input.txt tìm ra số có giá trị nhỏ nhất trong 3 số.kết quả ghi vào tệp output.txt
const fi='input.txt'
fo='output.txt'
var f1,f2:text;
a,b,c,max:real;
begin
assign(f1,fi); reset(f1);
assign(f2,fo); rewrite(f2);
readln(f1,a,b,c);
min:=a;
if min>b then min:=b;
if min>c then min:=c;
writeln(f2,min);
close(f1);
close(f2);
end.
viết chương trình đọc 1 sâu kí tự từ tẹp input.txt. sau đó ghi vào tệp output.txt sau khi đã lạo cỏ các dấu cách
const fi='input.txt'
fo='output.txt'
var st:string;
f1,f2:text;
i,d:integer;
begin
assign(f1,fi); reset(f1);
assign(f2,fo); rewrite(f2);
readln(f1,st);
d:=length(st);
for i:=1 to d do
if st[i]<>#32 then write(f2,st[i]);
close(f1);
close(f2);
end.
Cho tệp 'input.txt' gồm nhiều dòng, mỗi dòng chứa từng cặp số nguyên a,b là hệ số của phương trình bâc nhất ax+b=0.Viết phương trình đọc các số nguyên từ tệp dữ liệu trên, tính và ghi vào tệp 'output.txt' nghiệm của ptb 1
uses crt;
const fi='input.txt'
fo='output.txt'
var f1,f2:text;
a,b:integer;
begin
assign(f1,fi); reset(f1);
assign(f2,fo); rewrite(f2);
readln(f1,a,b);
if (a=0) and (b=0) then writeln(f2,'Phuong trinh co vo so nghiem');
if (a<>0) then writeln(f2,-b/a:4:2);
if (a=0) and (b<>0) then writeln(f2,'Phuong trinh vo nghiem');
close(f1);
close(f2);
end.
Viết chương trình mở tệp Input.Txt đọc các giá trị phần tử của 2 mảng số nguyên A, B được viết trên 2 dòng (các giá trị phân cách bởi dấu cách) (Mỗi mảng gồm 10 phần tử)
Mở tệp Output.Txt ghi các giá trị phần tử của mảng C (tương ứng là tổng giá trị của phần tử A,B)
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[10],b[10],i,j;
int main()
{
freopen("input.txt","r",stdin);
freopen("output.txt","w",stdout);
for (i=1; i<=10; i++) cin>>a[i];
for (j=1; j<=10; j++) cin>>b[j];
for (i=1; i<=10; i++)
cout<<a[i]+b[i]<<" ";
return 0;
}
const fi='input.txt';
fo='output.txt';
var f1,f2:text;
n,i,dem:integer;
a:array[1..100]of integer;
{------------------------chuong-trinh-con-1----------------------------}
procedure docfile;
begin
assign(f1,fi); reset(f1);
readln(f1,n);
for i:=1 to n do
read(f1,a[i]);
close(f1);
end;
{------------------------chuong-trinh-con-2----------------------------}
procedure xuatfile;
begin
assign(f2,fo); rewrite(f2);
dem:=0;
for i:=1 to n do
if a[i] mod 5=0 then inc(dem);
writeln(f2,dem);
close(f2);
end;
{-------------------------chuong-trinh-chinh-------------------------}
begin
docfile;
xuatfile;
end.
Câu1: sử dụng nnlt pascal viết ct nhập vào 1 xâu, ghi xâu vừa nhập vào tệp ketqua.txt
Câu2: đọc ct sau và trả lời câu hỏi;
Program giaiptbac1;
Var f1,f2: text;
a, b: integer;
x : real;
Begin
assign(f1 ,' input.txt'); reset(f1);
assign(f2 ,' output.txt); rewrite(f2);
while not eof(f1) do
Begin
read(f1,a,b);
x:=-b/a;
writeln(f2,' nghiem la:' , x:7:1);
End;
Close(f1);
Close(f2);
End.
a, ct sử dụng bao nhiêu tệp, biến tệp, kể tên
b, Tệp input.txt, output.txt được gắn cho những biến tệp nào? Nó dùng để đọc hay ghi dữ liệu?
c, chỉ ra câu lệnh gắn tên tệp, mở tệp của tệp input.txt và output.txt. Câu lệnh đọc tệp? Câu lệnh ghi tệp?
d, điều kiện để tham chiếu đến tất cả các cặp số nguyên trong tệp input.txt
e, ct sử dụng bao nhiêu câu lệnh đóng tệp? Không đóng tệp được không? Vì sao?
Câu 2:
a) Chương trình có 2 tệp và 2 biến tệp
- 2 tệp đó là : input.txt và output.txt
- 2 biến tệp đó là: f1 và f2
b)
- Tệp input.txt được gắn cho biến tệp là f1 .Nó dùng để đọc dữ liệu
-Tệp output.txt được gắn cho biết tệp là f2. Nó dùng để ghi dữ liệu
c)
Câu lệnh gắn tập và mở tệp của input.txt và output.txt là : assign(f1 ,' input.txt'); và assign(f2 ,' output.txt);
Câu lệnh đọc tệp là: reset(f1);
Câu lệnh để ghi tệp là: rewrite(f2);
d) Điều kiện để tham chiếu đến tất cả các cặp số nguyên trong tệp input.txt là phải có biến tệp f1 ở trước mọi câu lệnh đọc dữ liệu.
e) Chương trình có 2 lệnh đóng tệp. Không thể không đóng tệp , vì nếu không đóng thì dữ liệu đã thực hiện không thể lưu lại .
Câu 1:
uses crt;
var s,k,tam:string;
dem,i:integer;
begin
clrscr;
write('nhap xau S:'); readln(s);
dem:= 1;
for i:=2 to length(s) do
begin
if s[i]=s[i-1] then inc(dem);
if s[i]<>s[i-1] then
begin
str(dem,tam);
if dem>1 then k:=k+tam+s[i-1]
else k:=k+ s[i-1];
dem:= 1;
end;
if i=length(s) then
begin
str(dem,tam);
if dem >1 then k:=k+tam+s[i]
else k:=k+s[i];
end;
end;
for i:=1 to length(k) do
write(k[i]);
readln;
end.